Tenafotin 2000 - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Tenamyd
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Thông tin dược phẩm
Video
Tenafotin 2000 là thuốc gì?
Tenafotin 2000 là một loại thuốc kháng sinh hoạt động bằng cách ngăn chặn quá trình hình thành vách tế bào của vi khuẩn, từ đó giúp tiêu diệt và ngăn chặn sự phát triển của nhiều loại vi khuẩn gây nhiễm trùng khác nhau. Cefoxitin Tenafotin 2000 thường được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng nghiêm trọng ở đường hô hấp, da, xương khớp và hệ thống tiết niệu. Ngoài ra, thuốc còn được sử dụng trong phòng ngừa nhiễm trùng sau phẫu thuật. Thành phần chính của thuốc là Cefoxitin, một loại kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ hai. Sản phẩm này được đánh giá cao nhờ tính hiệu quả trong việc chống lại nhiều loại vi khuẩn, bao gồm cả những chủng kháng lại các kháng sinh khác.
Thành phần
- Cefoxitin (dưới dạng Cefoxitin natri) 2000mg.
Chỉ định của Tenafotin 2000
Tenafotin 2000 được dùng để điều trị trong một số trường hợp sau:
- Nhiễm khuẩn ổ bụng, bao gồm viêm phúc mạc và áp-xe ổ bụng.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bao gồm nhiễm khuẩn phổi và áp – xe phổi.
- Nhiễm khuẩn phụ khoa, gồm viêm nội mạc tử cung, viêm mô tế bào chậu và viêm vùng chậu.
- Nhiễm trùng huyết.
- Nhiễm trùng xương khớp.
- Nhiễm trùng da và cấu trúc da.
- Dự phòng trong phẫu thuật: Thuốc được chỉ định trong các phẫu thuật trên đường tiêu hóa, cắt tử cung qua ngã âm đạo, cắt tử cung qua ngã bụng, mổ lấy thai.
Chống chỉ định khi dùng Tenafotin 2000
- Không dùng thuốc cho người mẫn cảm với Cefoxitin, các kháng sinh khác thuộc nhóm beta-lactam hoặc các thành phần của thuốc.
Cách dùng và liều dùng của Tenafotin 2000
Cách dùng
- Thuốc sử dụng bằng cách tiêm bắp sâu, tiêm tĩnh mạch chậm hoặc tiêm truyền tĩnh mạch không liên tục. Ngoài ra, khi cần 1 liều cao Cefoxitin, phương pháp truyền tĩnh mạch liên tục được áp dụng.
Liều dùng
- Người lớn:
- Liều thông thường: 1-2g/lần, mỗi lần cách nhau 6-8 tiếng.
- Bệnh nhân nhiễm trùng nặng: Liều dùng có thể tăng lên tới 12g/ngày
- Liều dùng được khuyến cáo theo loại nhiễm khuẩn như sau:
- Các loại nhiễm khuẩn chưa có biến chứng như viêm phổi, nhiễm trùng da: 1g tiêm hoặc truyền tĩnh mạch, mỗi 6-8 giờ, 3-4g/ngày.
- Nhiễm trùng tiết niệu chưa có biến chứng: 1g tiêm hoặc truyền tĩnh mạch, mỗi 6-8 giờ, 3-4g/ngày; hoặc 1g tiêm bắp, 2 lần/ngày.
- Nhiễm trùng vừa đến nặng: 1g tiêm hoặc truyền tĩnh mạch, mỗi 4 giờ; hoặc 2g tiêm hoặc truyền tĩnh mạch, mỗi 6-8 giờ, 6-8g/ngày.
- Nhiễm trùng cần sử dụng liều cao như hoại tử khí: 2g tiêm hoặc truyền tĩnh mạch mỗi 4 giờ; hoặc 3g tiêm hoặc truyền tĩnh mạch mỗi 6 giời, 12g/ngày.
- Lậu chưa có biến chứng: Liều duy nhất tiêm bắp 2g/ngày, kết hợp với uống 1g probenecid cùng lúc hoặc trước đó 1 giờ.
- Trẻ em từ 3 tháng tuổi trở lên:
- Liều khuyến cáo: 20-40mg/kg/lần, mỗi lần cách nhau 6-8 giờ.
- Trường hợp nhiễm trùng nặng, liều dùng có thể tăng lên đến 200mg/kg/ngày và không vượt quá 12g/ngày.
- Bệnh nhân suy thận:
- Liều khởi đầu: Sử dụng 1-2g.
- Liều duy trì:
- Độ thanh thải cratinin từ 30-50ml/phút: Sử dụng 1-2g, mỗi 8-12 giờ.
- Độ thanh thải cratinin từ 10-29ml/phút: Sử dụng 1-2g, mỗi 12-24 giờ.
- Độ thanh thải cratinin từ 5-9ml/phút: Sử dụng 0.5-1g, mỗi 12-24 giờ.
- Độ thanh thải cratinin < 5ml/phút: Sử dụng 0.5-1g, mỗi 24-48 giờ.
- Nếu bệnh nhân có thẩm phân máu, thêm 1 liều tương tự như liều khởi đầu sau mỗi lần thẩm phân.
- Dự phòng trong phẫu thuật:
- Người lớn: Sử dụng liều 2g tiêm bắp trước khi phẫu thuật 1 gườ hoặc tiêm/truyền tĩnh mạch 30-60 phút trước khi tiến hành phẫu thuật, sau đó lặp lại liều 2g cứ mỗi 6 giờ trong vòng không quá 24 giờ.
- Trẻ em từ 3 tháng tuổi trở lên: Dùng liều 30-40mg/kg tiêm bắp trước khi phẫu thuật 1 giờ hoặc tiêm/truyền tĩnh mạch 30-60 phút trước khi tiến hành phẫu thuật, sau đó lặp lại liều 30-40mg/kg cứ mỗi 6 giờ trong vòng không quá 24 giờ.
- Trường hợp mổ lấy thai: Sử dụng 2g tiêm tĩnh mạch ngay sau khi kẹp cuống rốn. Trong trường hợp cần thiết, có thể áp dụng phác đồ 3 liều tiêm, trong đó 2 liều tiếp theo được tiêm tương tự ứng từ 4 giờ là và 8 giờ sau khi tiêm liều khởi đầu.
Tương tác
- Khi sử dụng cùng với các loại thuốc thuộc nhóm aminoglycoside, nguy cơ độc tính trên thận có thể tăng lên.
- Ngoài ra, nếu nồng độ Cefoxitin trong máu vượt quá 100mcg/ml, có thể ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm đo nồng độ creatinin trong huyết thanh và nước tiểu bằng phương pháp Jaffe. Để tránh sai lệch kết quả, không nên tiến hành xét nghiệm này trong vòng hai giờ sau khi tiêm Cefoxitin.
- Đồng thời, Cefoxitin cũng có thể ảnh hưởng đến tác dụng chống đông máu của các thuốc như warfarin hoặc phenindion, do đó cần thận trọng khi sử dụng cùng lúc. Khi sử dụng Cefoxitin với probenecid qua đường uống, sự bài tiết của thuốc qua thận có thể bị ức chế, dẫn đến tăng và kéo dài nồng độ Cefoxitin trong máu.
- Ngoài ra, nồng độ cao của Cefoxitin trong máu cũng có thể ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm đo 17-hydroxy-corticosteroid và có khả năng tạo ra kết quả dương tính giả khi xét nghiệm glucose trong nước tiểu.
Các lựa chọn thay thế Tenafotin 2000
Các lựa chọn thay thế cho Tenafotin 2000 bao gồm Cefoxitin Panpharma 1g, Kyongbo Cefoxitin Inj 1g và Vicefoxitin 1g. Tất cả các loại thuốc này đều chứa thành phần Cefoxitin, một kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ hai, có khả năng chống lại nhiều loại vi khuẩn gây nhiễm trùng nghiêm trọng. Chúng được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng tương tự như Tenafotin 2000, bao gồm nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm trùng da, xương, và hệ tiết niệu. Những loại thuốc này có thể thay thế Tenafotin 2000 nhờ vào cơ chế hoạt động tương tự và hiệu quả kháng khuẩn tương đương.
Lời khuyên về dinh dưỡng
Nên ưu tiên các loại thực phẩm giàu protein như thịt gà, cá, trứng và sữa để cung cấp năng lượng và giúp cơ thể tái tạo tế bào. Rau xanh và trái cây giàu vitamin C như cam, quýt và dâu tây cũng rất quan trọng trong việc tăng cường hệ miễn dịch. Tuy nhiên, cần hạn chế tiêu thụ các loại thực phẩm giàu đường và chất béo bão hòa như đồ chiên xào và thực phẩm chế biến sẵn, vì chúng có thể làm suy giảm hiệu quả của thuốc và làm chậm quá trình hồi phục.
Câu hỏi thường gặp
Một số tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Tenafotin 2000 bao gồm phát ban, nổi mề đay, khó thở, buồn nôn, tiêu chảy hoặc phản ứng dị ứng nghiêm trọng. Nếu có bất kỳ dấu hiệu nào không bình thường, người dùng cần ngưng sử dụng và tham khảo ý kiến bác sĩ ngay lập tức.
Tenafotin 2000 chứa Cefoxitin, một loại kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ hai. Thuốc hoạt động bằng cách ức chế quá trình hình thành vách tế bào vi khuẩn, từ đó ngăn chặn sự phát triển và tiêu diệt vi khuẩn gây bệnh.
Việc sử dụng Tenafotin 2000 khi mang thai hoặc cho con bú cần được cân nhắc kỹ lưỡng. Người bệnh nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng để đảm bảo an toàn cho mẹ và bé.
Thuốc được sử dụng qua các phương pháp như tiêm bắp sâu, tiêm tĩnh mạch chậm hoặc truyền tĩnh mạch không liên tục. Đối với các trường hợp cần liều cao Cefoxitin, phương pháp truyền tĩnh mạch liên tục có thể được áp dụng.
Các bạn có thể dễ dàng mua Tenafotin 2000 - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Tenamyd tại Trường Anh Pharm bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
- Mua hàng trên website: https://truonganhstore.com
- Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466
- Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này