Cefoxitin Panpharma 1g - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:12

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-21110-18
Xuất xứ:
France
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm truyền

Video

Cefoxitin Panpharma 1g là thuốc gì? 

  • Cefoxitin Panpharma 1g là một loại kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ hai. Thuốc này có tác dụng ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn, từ đó ngăn chặn sự phát triển và sinh sôi của vi khuẩn gây bệnh. Cefoxitin Panpharma 1g thường được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn nghiêm trọng do vi khuẩn gây ra, đặc biệt là các loại vi khuẩn kỵ khí. Thuốc này có hiệu quả trong việc điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu, nhiễm trùng phụ khoa, nhiễm trùng ổ bụng, và cũng được sử dụng để phòng ngừa nhiễm trùng sau phẫu thuật.

Thành phần

  • Cefoxitin (dưới dạng Cefoxitin natri) 1g.

Chỉ định của Cefoxitin Panpharma 1g

  • Thuốc được chỉ định trong điều trị các nhiễm trùng gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm gồm:
  • Dự phòng trong phẫu thuật: Thuốc được chỉ định trong các phẫu thuật trên đường tiêu hóa, cắt tử cung qua ngã âm đạo, cắt tử cung qua ngã bụng, mổ lấy thai.

Chống chỉ định khi dùng Cefoxitin Panpharma 1g

  • Không dùng thuốc cho người mẫn cảm với Cefoxitin, các kháng sinh khác thuộc nhóm beta-lactam hoặc các thành phần của thuốc.

Cách dùng và liều dùng của Cefoxitin Panpharma 1g

  • Cách dùng: Thuốc sử dụng bằng cách tiêm bắp sâu, tiêm tĩnh mạch chậm hoặc tiêm truyền tĩnh mạch không liên tục. Ngoài ra, khi cần 1 liều cao Cefoxitin, phương pháp truyền tĩnh mạch liên tục được áp dụng.
  • Liều dùng:
    • Người lớn:
      • Liều thông thường: 1-2g/lần, mỗi lần cách nhau 6-8 tiếng.
      • Bệnh nhân nhiễm trùng nặng: Liều dùng có thể tăng lên tới 12g/ngày
      • Liều dùng được khuyế cao theo loại nhiễm khuẩn như sau:
        • Các loại nhiễm khuẩn chưa có biến chứng như viêm phổi, nhiễm trùng da: 1g tiêm hoặc truyền tĩnh mạch, mỗi 6-8 giờ, 3-4g/ngày.
        • Nhiễm trùng tiết niệu chưa có biến chứng: 1g tiêm hoặc truyền tĩnh mạch, mỗi 6-8 giờ, 3-4g/ngày; hoặc 1g tiêm băp, 2 lần/ngày.
        • Nhiễm trùng vừa đến nặng: 1g tiêm hoặc truyền tĩnh mạch, mỗi 4 giờ; hoặc 2g tiêm hoặc truyền tĩnh mạch, mỗi 6-8 giờ, 6-8g/ngày.
        • Nhiễm trùng cần sử dụng liều cao như hoại tử khí: 2g tiêm hoặc truyền tĩnh mạch mỗi 4 giờ; hoặc 3g tiêm hoặc truyền tĩnh mạch mỗi 6 giời, 12g/ngày.
        • Lậu chưa có biến chứng: Liều duy nhất tiêm bắp 2g/ngày, kết hợp với uống 1g probenecid cùng lúc hoặc trước đó 1 giờ.
    • Trẻ em từ 3 tháng tuổi trở lên:
      • Liều khuyến cáo: 20-40mg/kg/lần, mỗi lần cách nhau 6-8 giờ.
      • Trường hợp nhiễm trùng nặng, liều dùng có thể tăng lên đến 200mg/kg/ngày và không vượt quá 12g/ngày.
    • Bệnh nhân suy thận:
      • Liều khởi đầu: Sử dụng 1-2g.
      • Liều duy trì:
        • Độ thanh thải cratinin từ 30-50ml/phút: Sử dụng 1-2g, mỗi 8-12 giờ.
        • Độ thanh thải cratinin từ 10-29ml/phút: Sử dụng 1-2g, mỗi 12-24 giờ.
        • Độ thanh thải cratinin từ 5-9ml/phút: Sử dụng 0.5-1g, mỗi 12-24 giờ.
        • Độ thanh thải cratinin < 5ml/phút: Sử dụng 0.5-1g, mỗi 24-48 giờ.
      • Nếu bệnh nhân có thẩm phân máu, thêm 1 liều tương tự như liều khởi đầu sau mỗi lần thẩm phân.
    • Dự phòng trong phẫu thuật:
      • Người lớn: Sử dụng liều 2g tiêm bắp trước khi phẫu thuật 1 gườ hoặc tiêm/truyền tĩnh mạch 30-60 phút trước khi tiến hành phẫu thuật, sau đó lặp lại liều 2g cứ mỗi 6 giờ trong vòng không quá 24 giờ.
      • Trẻ em từ 3 tháng tuổi trở lên: Dùng liều 30-40mg/kg tiêm bắp trước khi phẫu thuật 1 giờ hoặc tiêm/truyền tĩnh mạch 30-60 phút trước khi tiến hành phẫu thuật, sau đó lặp lại liều 30-40mg/kg cứ mỗi 6 giờ trong vòng không quá 24 giờ.
    • Trường hợp mổ lấy thai: Sử dụng 2g tiêm tĩnh mạch ngay sau khi kẹp cuống rốn. Trong trường hợp cần thiết, có thể áp dụng phác đồ 3 liều tiêm, trong đó 2 liều tiếp theo được tiêm tương tự ứng từ 4 giờ là và 8 giờ sau khi tiêm liều khởi đầu.

Tương tác

  • Cefoxitin Panpharma 1g có khả năng tương tác với nhiều loại thuốc khác, có thể dẫn đến các tác dụng phụ không mong muốn. Khi dùng Cefoxitin cùng với các thuốc thuộc nhóm aminoglycosid, nguy cơ gây tổn thương thận có thể tăng lên đáng kể. Nồng độ cao của Cefoxitin trong máu cũng có thể làm thay đổi kết quả các xét nghiệm chức năng thận và các xét nghiệm khác, chẳng hạn như đo nồng độ 17-hydroxy-corticosteroid. Ngoài ra, Cefoxitin có thể làm tăng hiệu quả của thuốc chống đông, từ đó làm gia tăng nguy cơ bị chảy máu. Nếu kết hợp Cefoxitin với probenecid, nồng độ Cefoxitin trong máu có thể tăng cao, dẫn đến nguy cơ quá liều. Để đảm bảo an toàn và hiệu quả trong điều trị, bạn nên thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang dùng trước khi bắt đầu sử dụng Cefoxitin.

Các lựa chọn thay thế Cefoxitin Panpharma 1g

  • Khi Cefoxitin Panpharma 1g không đáp ứng hoặc không phù hợp với yêu cầu điều trị, bác sĩ có thể xem xét các lựa chọn kháng sinh khác như Niflad ES 600mg/42,9mg hoặc Spreacef 2g Amvipharm. Hai loại thuốc này đều thuộc nhóm cephalosporin, với tác dụng kháng khuẩn tương tự Cefoxitin nhưng có những điểm khác biệt về chỉ định và đặc tính. Niflad ES thường được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới và đường tiết niệu, cũng như một số nhiễm khuẩn khác. Ngược lại, Spreacef 2g có phổ kháng khuẩn rộng hơn và thường được chỉ định cho các trường hợp nhiễm khuẩn nặng hoặc phức tạp hơn. Quyết định sử dụng loại thuốc nào phụ thuộc vào nhiều yếu tố, chẳng hạn như loại vi khuẩn gây bệnh, mức độ nghiêm trọng của tình trạng bệnh và sức khỏe chung của bệnh nhân. Việc thay thế thuốc nên được thực hiện dưới sự hướng dẫn của bác sĩ để đảm bảo hiệu quả và giảm thiểu nguy cơ tác dụng phụ.

Lời khuyên về dinh dưỡng

  • Khi bị nhiễm khuẩn, hệ miễn dịch sẽ suy giảm, vì vậy việc cung cấp dinh dưỡng hợp lý là rất quan trọng cho quá trình hồi phục. Để tăng cường sức đề kháng và hỗ trợ cơ thể chống lại bệnh tật, bạn nên tập trung vào các thực phẩm giàu protein như thịt gà, cá, trứng, sữa và các loại đậu. Đồng thời, hãy bổ sung vitamin và khoáng chất từ rau xanh và trái cây tươi, cũng như uống đủ nước để giúp cơ thể loại bỏ độc tố. Thêm vào đó, nên chia nhỏ bữa ăn, ăn từ từ và nhai kỹ. Hạn chế tiêu thụ thực phẩm chứa nhiều dầu mỡ, đồ ngọt và các chất kích thích.

Câu hỏi thường gặp

Hiện nay, Cefoxitin Panpharma 1g được bán trên thị trường với giá khoảng 130.000VND (Hộp 25 lọ). Để iết thêm thông tin chi tiết, vui lòng liên hệ hotline 0971.899.466 hoặc truy cập website quaythuoctruonganh.org

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ