Meritaxi 1g - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Ấn Độ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Thông tin dược phẩm
Video
Meritaxi 1g là thuốc gì?
Meritaxi 1g là một loại kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ ba, thường được sử dụng trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng như nhiễm khuẩn đường hô hấp, tiết niệu, da và mô mềm, cũng như nhiễm khuẩn huyết. Meritaxi 1g được bào chế dưới dạng bột pha tiêm, giúp thuốc thẩm thấu nhanh chóng vào cơ thể để đối phó với các loại vi khuẩn nhạy cảm với cefotaxime. Thuốc có thể được sử dụng qua đường tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp, tùy thuộc vào tình trạng bệnh nhân và chỉ định cụ thể.
Thành phần
- Cefotaxime: 1g
Chỉ định của Meritaxi 1g
- Các bệnh nhiễm khuẩn nặng và nguy kịch do vi khuẩn nhạy cảm với cefotaxim, bao gồm áp xe não, nhiễm khuẩn huyết, viêm màng trong tim, viêm màng não (trừ viêm màng não do Listeria monocytogenes), viêm phổi, bệnh lậu, bệnh thương hàn, điều trị tập trung, nhiễm khuẩn nặng trong ổ bụng (phối hợp với metronidazol) và dự phòng nhiễm khuẩn sau mổ tuyến tiền liệt kể cả mổ nội soi, mổ lấy thai.
Chống chỉ định khi dùng Meritaxi 1g
- Người mẫn cảm với cephalosporin và mẫn cảm với lidocain (nếu dùng chế phẩm có lidocain).
Cách dùng và liều dùng của Meritaxi 1g
- Cách dùng:
- Dùng cefotaxim theo đường tiêm bắp sâu hay tiêm hoặc truyền tĩnh mạch chậm (tiêm tĩnh mạch từ 3 đến 5 phút, truyền tĩnh mạch trong vòng từ 20 đến 60 phút).
- Liều dùng:
- Liều thường dùng cho mỗi ngày là từ 2 – 6 g chia làm 2 hoặc 3 lần. Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng thì liều có thể tăng lên đến 12 g mỗi ngày, truyền tĩnh mạch chia làm 3 đến 6 lần. Liều thường dùng đối với nhiễm khuẩn mủ xanh (Pseudomonas aeruginosa) là trên 6 g mỗi ngày (chú ý là ceftazidim có tác dụng chống trực khuẩn mủ xanh mạnh hơn).
- Liều cho trẻ em: Mỗi ngày dùng 100 – 150 mg/kg thể trọng (với trẻ sơ sinh là 50 mg/kg thể trọng) chia làm 2 đến 4 lần. Nếu cần thiết thì có thể tăng liều lên tới 200 mg/kg (từ 100 đến 150 mg/kg đối với trẻ sơ sinh).
- Cần phải giảm liều cefotaxim ở người bệnh bị suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút): Sau liều tấn công ban đầu thì giảm liều đi một nửa nhưng vẫn giữ nguyên số lần dùng thuốc trong một ngày; liều tối đa cho một ngày là 2 g.
- Thời gian điều trị: Nói chung, sau khi thân nhiệt đã trở về bình thường hoặc khi chắc chắn là đã triệt hết vi khuẩn, thì dùng thuốc thêm từ 3 đến 4 ngày nữa. Ðể điều trị nhiễm khuẩn do các liên cầu khuẩn tan máu beta nhóm A thì phải điều trị ít nhất là 10 ngày. Nhiễm khuẩn dai dẳng có khi phải điều trị trong nhiều tuần.
- Ðiều trị bệnh lậu: Dùng liều duy nhất 1 g.
- Phòng nhiễm khuẩn sau mổ: Tiêm 1 g trước khi làm phẫu thuật từ 30 đến 90 phút. Mổ đẻ thì tiêm 1 g vào tĩnh mạch cho người mẹ ngay sau khi kẹp cuống rau và sau đó 6 và 12 giờ thì tiêm thêm hai liều nữa vào bắp thịt hoặc tĩnh mạch.
Tương tác
- Cefotaxime và Colistin: Khi kết hợp Cefotaxime với Colistin (một loại kháng sinh polymyxin), có nguy cơ cao hơn gây tổn thương thận. Sự phối hợp này cần được cân nhắc kỹ và theo dõi chức năng thận cẩn thận.
- Cefotaxime và Penicillin: Ở những bệnh nhân bị suy thận, việc sử dụng đồng thời Cefotaxime và azlocillin (một loại penicillin) có thể dẫn đến các vấn đề về não, thậm chí là các cơn động kinh cục bộ. Đặc biệt cần tránh sự kết hợp này trong các trường hợp có suy giảm chức năng thận.
- Cefotaxime và Ureido-penicillin (Azlocillin hoặc Mezlocillin): Khi dùng chung Cefotaxime với azlocillin hoặc mezlocillin, tốc độ đào thải của Cefotaxime giảm đáng kể, cả ở người có chức năng thận bình thường lẫn bệnh nhân suy thận. Trong những trường hợp này, nên giảm liều Cefotaxime để tránh tác dụng phụ.
- Cefotaxime và Cyclosporin: Cefotaxime có thể làm tăng độc tính đối với thận khi sử dụng cùng với cyclosporin. Cần giám sát chặt chẽ chức năng thận trong suốt quá trình điều trị.
Các lựa chọn thay thế Meritaxi 1g
Nếu cần thay thế Meritaxi 1g, các loại thuốc như Tenamyd-Cefotaxime 1000, Cefotaxime 1g Brawn, và Cefotaxime 1g MD Pharco là những lựa chọn tương tự. Các loại thuốc này đều chứa thành phần chính là Cefotaxime, một kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ ba, có phổ kháng khuẩn rộng và được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn nặng. Sự tương đồng về hoạt chất và cơ chế tác động khiến các thuốc này trở thành sự thay thế lý tưởng khi Meritaxi 1g không có sẵn hoặc bệnh nhân cần chuyển đổi loại thuốc.
Lời khuyên về dinh dưỡng
Nên bổ sung các loại thực phẩm giàu protein như thịt gà, cá, trứng và các sản phẩm từ sữa để tăng cường hệ miễn dịch. Đồng thời, cần tiêu thụ nhiều rau xanh và trái cây tươi giàu vitamin C như cam, bưởi để hỗ trợ cơ thể chống lại nhiễm khuẩn. Người bệnh cũng nên tránh tiêu thụ rượu bia, thực phẩm chứa nhiều đường và chất béo không lành mạnh vì chúng có thể làm suy giảm tác dụng của kháng sinh và ảnh hưởng tiêu cực đến quá trình phục hồi.
Câu hỏi thường gặp
Khi sử dụng Meritaxi 1g, một số tác dụng phụ có thể gặp phải bao gồm phản ứng dị ứng như phát ban, ngứa ngáy, hoặc khó thở. Ngoài ra, người bệnh có thể gặp các triệu chứng như tiêu chảy, buồn nôn, nôn mửa, hoặc đau đầu. Nếu các triệu chứng này nghiêm trọng hoặc kéo dài, cần liên hệ với bác sĩ ngay lập tức.
Meritaxi 1g hoạt động bằng cách ức chế quá trình hình thành màng tế bào vi khuẩn, từ đó ngăn chặn sự phát triển và lây lan của vi khuẩn. Với thành phần chính là Cefotaxime, thuốc có khả năng diệt khuẩn mạnh, đặc biệt là đối với các vi khuẩn nhạy cảm với cefotaxime.
Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng Meritaxi 1g. Trong một số trường hợp, thuốc có thể được chỉ định nếu lợi ích điều trị lớn hơn rủi ro đối với thai nhi hoặc trẻ sơ sinh. Tuy nhiên, việc sử dụng phải được giám sát chặt chẽ để đảm bảo an toàn.
Meritaxi 1g được sử dụng bằng cách tiêm bắp sâu hoặc tiêm/truyền tĩnh mạch chậm. Khi tiêm tĩnh mạch, quá trình tiêm diễn ra từ 3 đến 5 phút, còn truyền tĩnh mạch kéo dài từ 20 đến 60 phút. Người bệnh cần tuân thủ đúng chỉ định của bác sĩ và không tự ý điều chỉnh liều lượng. Nếu có bất kỳ dấu hiệu bất thường nào, hãy ngừng sử dụng và liên hệ với bác sĩ ngay lập tức.
Các bạn có thể dễ dàng mua Meritaxi 1g - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Ấn Độ tại Trường Anh Pharm bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
- Mua hàng trên website: https://truonganhstore.com
- Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466
- Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này