Saferon viên - Giúp dự phòng và điều trị thiếu máu hiệu quả
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Video
Saferon là gì?
- Saferon viên là thuốc dự phòng và điều trị tình trạng thiếu sắt, được sản xuất và phân phối bởi Công ty GLENMARK PHARMATICALS LTD.S, với công dụng của thuốc sẽ đảm bảo được lượng máu trong cơ thể, nhờ đó mà sức khỏe được đảm bảo nhất có thể.
Thành phần của Saferon
Mỗi viên nhai không bao chứa:
-
Phức hợp Hydroxid Polymaltose sắt (III) tương đương sắt nguyên tố 100mg.
-
Tá dược: Lactose, Colloidal Silicone Dioxide, Ethycellulose, Đường, Mannitoll, Dextrose, Bột cacao, Aspartam, Methyl paraben, Propyl paraben, Povidone 30, Sodium starch glycolate, Crosscarmellose sodium, Vanilex special, Trusil Chocolate, Talc, Magnesi stearat.
Chỉ định của Saferon
-
Người lớn: Dự phòng và điều trị chừng thiếu máu thiếu sắt, như thiếu máu nhược
Liều lượng và cách dùng Saferon
-
Liều dùng và thời gian điều trị phụ thuộc vào mức độ thiếu sắt.
-
Liều hàng ngày có thể được chia thành các liều nhỏ hoặc dùng một lần. Nên nhai hay uống viên Saferon sau khi ăn để có tác dụng tốt nhất.
-
Khi giá trị hemoglobin đã trở lại bình thường, cần tiếp tục điều trị thêm 3 tháng để bổ sung lượng sắt dự trữ.
-
Điều trị thiếu máu thiếu sắt:
-
Viên nhai Saferon
Liều định theo IPC(mg)/ngày
-
Trẻ em dưới 12 tuổi nhưng đủ lớn để
-
Có thể nuốt viên thuốc
-
50-200mg (1/2-1 viên)/ngày
-
Trẻ em trên 12 tuổi, người lớn
-
100-200mg (1-2 viên)/ngày
Phụ nữ có thai
-
200-300mg (2-3 viên)/ngày
-
Dự phòng thiếu máu thiếu sắt:
Liều định theo IPC(mg)/ngày
-
Phụ nữ có thai: 50-100mg (1/2-1 viên)/ngày
Dùng cho các đối tượng đặc biệt
-
Phụ nữ có thai: Các chế phẩm bổ sung sắt-acid folic được biết là an toàn và có lợi cho cả mẹ và trẻ.
-
Phụ nữ cho con bú: Không biết IPC có đi vào sữa mẹ hay không. Acid folic đi vào sữa mẹ và không có bất kỳ tác dụng không mong muốn nào được thấy ở trẻ bú mẹ khi mẹ dùng acid folic . Chỉ nên dùng viên nhai SAFERON cho phụ nữ cho con bú khi thật sự cần thiết.
-
Dùng cho trẻ em: LD50 của sắt (II) sulfat là 350mg/kg, trong khi không xác định được LD50 của IPC kể cả ở các liều cao hơn 2000mg/kg. Ngoài ra, không như các muối sắt vô cơ , IPC không giải phóng sắt dạng ion, do đó an toàn hơn khi dùng cho phụ nữ có thai và trẻ em. IPC cũng đã được dùng an toàn cho trẻ sinh non. Tuy nhiên, khi dùng IPC cho trẻ em phải theo đúng liều lượng hướng dẫn (dạng viên chỉ dùng cho trẻ đủ lớn để nuốt được viên thuốc), và phải dùng dưới sự giám sát của cán bộ y tế.
-
Bệnh nhân suy gan hay suy thận: Thận trọng khi dùng.
-
Bệnh nhân cao tuổi: Không cần chỉnh liều cho người cao tuổi trừ trường hợp có suy thận.
Chống chỉ định của Saferon
-
Các bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
-
Thiếu máu không do thiếu sắt (thiếu máu tan huyết, rối loạn tạo hồng cầu, giảm sản tủy xương).
-
Thừa sắt.
Tác dụng không mong muốn của Saferon
-
Viên nhai Saferon được dung nạp tốt, các tác dụng không mong muốn ít gặp hơn so với các chế phẩm chứa muối sắt vô cơ.
-
IPC:
-
Các tác dụng không mong muốn thường gặp bao gồm: đau thượng vị, vị kim loại, buồn nôn hoặc nôn, khó chịu thượng vị, táo bón, tiêu chảy, phân đen, đôi khi thay đổi màu răng. Do IPC cung cấp sắt ở dạng không ion hóa, nó ít gây kích ứng dạ dày hơn các muối sắt vô cơ.
-
Acid folic: Acid folic được dung nạp tốt. Hiếm khi có rối loạn tiêu hóa và phản ứng quá mẫn cảm.
Bảo quản Saferon
-
Bảo quản ở nhiệt đô dưới 25°C. Tránh ẩm và ánh sáng.
Quy cách đóng gói Saferon
- Hộp 3 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất Saferon
- GLENMARK PHARMATICALS LTD.S
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này